Trần Vách Nhựa Tại Hải Dương

Giá trần nhựa lam sóng giả gỗ tại Hải Dương theo m2 2025 hoàn thiện trọn gói

Trần gỗ nhựa hiện được ứng dụng rất nhiều trong lĩnh vực xây dựng, thiết kế và thi công nội – ngoại thất.

Trần gỗ nhựa là gì?

Trần nhựa giả gỗ composite là một cách trang trí trần nhà, la phông nhà bằng vật liệu gỗ nhựa.

Đặc trưng của trần gỗ composite là vẻ đẹp rất gần với gỗ tự nhiên (do có màu vân gỗ), đồng thời lại mang vẻ đẹp hiện đại từ kiểu dáng, quy cách của các tấm ốp.

Một sự kết hợp thú vị, đem lại vẻ đẹp độc đáo cho căn nhà của bạn.
Trần gỗ composite đem lại cho công trình của bạn một vẻ đẹp tinh tế khó cưỡng

Cấu tạo của tấm ốp trần bằng gỗ nhựa composite

Trên thực tế, các tấm ốp, lam sóng ốp trần bằng composite cũng chính là loại vật liệu dùng để ốp tường.

Chúng đều được làm bằng gỗ nhựa composite (gồm bột gỗ + bột nhựa + bột đá + chất phụ gia trộn đều, nung nóng và đùn ép thành nguyên khối).

Xét về mặt cấu trúc, có 2 dạng là tấm ốp trần phẳng và tấm ốp trần lam sóng gỗ nhựa (lam 2 sóng, 3 sóng, 4 sóng, 5 sóng).
Trần ốp bằng tấm ốp lam sóng…
… Là những loại ốp trần gỗ nhựa được sử dụng phổ biến vì tính sáng tạo cao, đem lại vẻ đẹp độc đáo

Trần gỗ nhựa gồm mấy loại?

Về mục đích sử dụng, có thể chia trần gỗ composite thành 2 loại, gồm gỗ nhựa ốp trần trong nhà và gỗ nhựa ốp trần ngoài trời. Tương tự như với gỗ nhựa ốp tường.

Gỗ nhựa ốp trần trong nhà

Là dòng sản phẩm được sản xuất riêng phục vụ ốp trần trang trí chủ yếu cho phòng khách, hoặc phòng ngủ, phòng làm việc tại các cơ quan, văn phòng, quán cafe, nhà hàng…

Đây cũng là dòng thị trường có nhu cầu cao nhất.
Ốp trần bằng gỗ nhựa composite có thể dùng cho mọi công trình, từ nhà dân đến nhà hàng, khách sạn, văn phòng…

Gỗ nhựa ốp trần ngoài trời

Gỗ nhựa ốp trần ngoài trời cũng được làm bằng vật liệu gỗ nhựa nhưng có điểm khác biệt là về loại bột nhựa sử dụng: Thường là bột nhựa PP/HDPE, thay cho bột nhựa PVC như đối với dòng gỗ nhựa trong nhà.

Lý do là vì bột nhựa PP/HDPE có nhiều đặc tính phù hợp hơn cho lắp đặt tại khu vực ngoài trời, nơi chịu ảnh hưởng mạnh của thời tiết, nắng nóng.

Mặt khác, các dòng sản phẩm gỗ nhựa ngoài trời thường được bao phủ bởi 1 lớp màng chống tia UV. Các chất phụ gia được sử dụng cũng có tác dụng nâng cao khả năng chống chịu trước thời tiết. Từ đó, đảm bảo độ bền của sản phẩm.

Ưu điểm vượt trội của trần gỗ nhựa

Tương tự như gỗ nhựa sử dụng cho ốp tường, sử dụng trần gỗ nhựa là một giải pháp tuyệt vời, vì rất nhiều ưu điểm:

Chống mối mọt

Nhược điểm và cũng là nỗi lo kinh niên của trần gỗ tự nhiên đã được giải quyết triệt để ở dòng sản phẩm trần nhựa giả gỗ composite.

Ưu điểm này của vật liệu gỗ nhựa composite ứng dụng trong ngành xây dựng đã được “quảng cáo” từ khi ra đời. Và quan trọng là nó thực sự có hiệu quả.

Chống nước

Với khí hậu nóng ẩm mưa nhiều và thời gian nồm ẩm kéo dài như ở Việt Nam, sử dụng dòng gỗ nhựa ốp trần giúp giải quyết một nỗi lo lớn về việc vật liệu ốp trần bị ngấm nước, nhanh xuống cấp và dễ dàng bị ẩm mốc.

Sử dụng trần gỗ composite, nỗi lo này đã trở thành thừa thãi.

Hạn chế cong vênh, co ngót, nứt nẻ

Tuy không thể tuyệt đối 100% nhưng gỗ nhựa rất ít khi bị cong vênh, co ngót. Đó là một ưu điểm lớn của dòng sản phẩm này.

Đặc điểm này cũng giúp cho sản phẩm có độ bền cao hơn, thời gian sử dụng lâu dài hơn.

Bền màu, ít phai màu

Ốp trần trong nhà và cả ốp trần ngoài trời gỗ nhựa đều có đặc tính là khá bền màu, ít phai màu.

Giữ màu lâu đồng nghĩa với giữ được vẻ đẹp lâu, giữ độ bền lâu.

Chống chịu thời tiết khắc nghiệt

Gỗ nhựa là loại vật liệu có khả năng tuyệt vời trong việc chống chịu trước những tác động của thời tiết mưa, nắng, nồm ẩm, khô lạnh…

Dù trong những điều kiện thời tiết này, về cơ bản, tính chất của sản phẩm cũng ít bị thay đổi. Nhờ thế, trần gỗ nhựa mới có thể sử dụng được trong một khoảng thời gian rất dài, từ 20 – 30 năm, tùy điều kiện môi trường & bảo quản.

Độ bền cao

Độ bền cao là ưu điểm có được của trần gỗ composite nhờ tất cả các đặc tính phía trên.

Khi mua bất kỳ sản phẩm gì, chúng ta đều yêu thích những sản phẩm có độ bền cao vì khả năng sử dụng lâu dài, ổn định.

Việc lắp trần nhựa giả gỗ composite vừa giúp bạn có một không gian đẹp, đồng thời lại rất kinh tế vì phải mất ít nhất 20-30 năm, thậm chí hoặc hơn mới cần phải thay mới.

Đẹp

Làm trần bằng gỗ nhựa composite đem lại cho ngôi nhà một vẻ đẹp sang trọng và độc đáo. Đây là điều không ai có thể phủ nhận. Các gia chủ yêu thích sử dụng gỗ nhựa làm trần nhà, la phông nhà có một phần lớn nguyên do đến từ đây.

Vẻ đẹp của trần gỗ nhựa đến từ màu vân gỗ bắt mắt, đẹp không kém gỗ tự nhiên, đồng thời có thể lắp đặt theo nhiều phong cách khác nhau, tùy vào phong cách thiết kế của kiến trúc sư và ý thích của gia chủ.

Giá cả hợp lý

Giá vật tư gỗ nhựa ốp trần không quá đắt, nằm trong khoảng từ … đến … VNĐ/m2. Đây là mức giá khá phù hợp với mức sống của các gia đình tại Việt Nam.

Tuy nhiên, có một lưu ý là mức giá này là giá vật tư, chưa bao gồm các chi phí liên quan đến khung xương và thợ lắp đặt.

Bạn nên nắm được để cân đối cho hợp lý.

Gỗ nhựa ốp trần giá bao nhiêu?

Vậy, gỗ nhựa ốp trần trong nhà và ngoài trời giá bao nhiêu?

Mời bạn cùng tham khảo bảng giá trần gỗ nhựa Nhựa Việt Pháp – thương hiệu gỗ nhựa Nội Thất Nhựa Composite đang phân phối:

LOẠI SẢN PHẨM ĐƠN GIÁ (VNĐ/MD) ĐƠN GIÁ (VNĐ/M2)
Gỗ nhựa ốp trần ngoài trời
Tấm ốp TOT01
– Kích thước mm (Dài * Rộng * Dày): 2200 * 148 * 21mm
– Bề mặt: Vân gỗ phẳng
– Khu vực sử dụng: Ốp trần mái hiên, hành lang, chòi nghỉ chân…
87.500 700.000
Tấm ốp TOT02
– Kích thước mm (Dài * Rộng * Dày): 2200 * 148 * 21mm
– Bề mặt: Mặt sọc
– Khu vực sử dụng: Ốp trần mái hiên, hành lang, chòi nghỉ chân…
87.500 700.000
Tấm ốp 2 lớp Hi-Class
– Kích thước mm (Dài * Rộng * Dày): 2200 * 148 * 21mm
– Bề mặt: Vân gỗ phẳng
– Khu vực sử dụng: Ốp trần mái hiên, hành lang, chòi nghỉ chân…
113.400 907.200
Ốp gỗ nhựa lam sóng 4 sóng Hi-Class
– Kích thước mm (Dài * Rộng * Dày): 3000 * 220 * 28mm
– Bề mặt: 4 sóng
– Khu vực sử dụng: Ốp trần mái hiên, hành lang, chòi nghỉ chân…
189.000 945.000
Gỗ nhựa ốp trần trong nhà
Tấm ốp Ecoplast 1 cấp
– Kích thước mm (Dài * Rộng * Dày): 3000 * 120 * 10mm
– Bề mặt: Vân gỗ phẳng
– Khu vực sử dụng: Ốp trần mái hiên, hành lang, chòi nghỉ chân…
40.000 395.700
Tấm ốp Ecoplast 2 sóng
– Kích thước mm (Dài * Rộng * Dày): 3000 * 120 * 10mm
– Bề mặt: 2 sóng thấp
– Khu vực sử dụng: Ốp trần mái hiên, hành lang, chòi nghỉ chân…
106.000 557.200
Tấm ốp Ecoplast 3 sóng cao
– Kích thước mm (Dài * Rộng * Dày): 3000 * 206 * 30mm
– Bề mặt: 3 sóng cao
– Khu vực sử dụng: Ốp trần mái hiên, hành lang, chòi nghỉ chân…
124.200 637.000
Tấm ốp Ecoplast 3 sóng thấp
– Kích thước mm (Dài * Rộng * Dày): 3000 * 210 * 15mm
– Bề mặt: 3 sóng thấp
– Khu vực sử dụng: Ốp trần mái hiên, hành lang, chòi nghỉ chân…
82.700 423.700
Tấm ốp Ecoplast 4 sóng thấp
– Kích thước mm (Dài * Rộng * Dày): 3000 * 159 * 21mm
– Bề mặt: 4 sóng
– Khu vực sử dụng: Ốp trần mái hiên, hành lang, chòi nghỉ chân…
82.700 423.700
Tấm ốp Ecoplast 5 sóng thấp
– Kích thước mm (Dài * Rộng * Dày): 3000 * 159 * 10mm
– Bề mặt: 5 sóng
– Khu vực sử dụng: Ốp trần mái hiên, hành lang, chòi nghỉ chân…
62.700 417.600
Tấm ốp Ecoplast W07
– Kích thước mm (Dài * Rộng * Dày): 3000 * 115 * 15.9mm
– Bề mặt: Vân gỗ phẳng
– Khu vực sử dụng: Ốp trần mái hiên, hành lang, chòi nghỉ chân…
59.400 565.800
Tấm ốp Ecoplast W08
– Kích thước mm (Dài * Rộng * Dày): 3000 * 135 * 9mm
– Bề mặt: Vân gỗ phẳng
– Khu vực sử dụng: Ốp trần mái hiên, hành lang, chòi nghỉ chân…
59.400 565.800
Tấm ốp Ecoplast W09
– Kích thước mm (Dài * Rộng * Dày): 3000 * 121.6 * 9mm
– Bề mặt: Vân gỗ phẳng
– Khu vực sử dụng: Ốp trần mái hiên, hành lang, chòi nghỉ chân…
59.400 565.800
Tấm ốp Ecoplast W12
– Kích thước mm (Dài * Rộng * Dày): 3000 * 300 * 9mm
– Bề mặt: Vân gỗ phẳng
– Khu vực sử dụng: Ốp trần mái hiên, hành lang, chòi nghỉ chân…
86.400 288.000
Tấm ốp phủ film G-Plast 2 sóng
– Kích thước mm (Dài * Rộng * Dày): 3000 * 200.5 * 11.8mm
– Bề mặt: 2 sóng thấp
– Khu vực sử dụng: Ốp trần mái hiên, hành lang, chòi nghỉ chân…
106.000 557.000
Tấm ốp phủ film G-Plast 3 sóng cao
– Kích thước mm (Dài * Rộng * Dày): 3000 * 206 * 30mm
– Bề mặt: 3 sóng cao
– Khu vực sử dụng: Ốp trần mái hiên, hành lang, chòi nghỉ chân…
124.500 637.000
Tấm ốp phủ film G-Plast 3 sóng thấp
– Kích thước mm (Dài * Rộng * Dày): 3000 * 210 * 15mm
– Bề mặt: 3 sóng thấp
– Khu vực sử dụng: Ốp trần mái hiên, hành lang, chòi nghỉ chân…
82.600 424.000
Tấm ốp phủ film G-Plast 4 sóng cao
– Kích thước mm (Dài * Rộng * Dày): 3000 * 159 * 25mm
– Bề mặt: 4 sóng cao
– Khu vực sử dụng: Ốp trần mái hiên, hành lang, chòi nghỉ chân…
84.300 561.600
Tấm ốp phủ film G-Plast 5 sóng
– Kích thước mm (Dài * Rộng * Dày): 3000 * 159 * 10mm
– Bề mặt: 5 sóng
– Khu vực sử dụng: Ốp trần mái hiên, hành lang, chòi nghỉ chân…
62.700 417.600
Tấm ốp phủ film G-Plast
– Kích thước mm (Dài * Rộng * Dày): 3000 * 120 * 10mm
– Bề mặt: Vân gỗ phẳng
– Khu vực sử dụng: Ốp trần mái hiên, hành lang, chòi nghỉ chân…
40.000 395.700

Lưu ý:

– Đơn giá trên là đơn giá vật tư, chưa bao gồm đơn giá khung xương (thường bằng thép hộp) & vận chuyển, lắp đặt.

– Đơn giá có thể thay đổi theo chính sách bán hàng của nhà sản xuất. Quý khách hàng có nhu cầu, liên hệ ngay với Nội Thất Nhựa Composite theo Hotline/Zalo để được báo giá.
Giá trần gỗ nhựa phụ thuộc vào loại sản phẩm, thương hiệu…

Các bước thi công trần gỗ nhựa đẹp, chuẩn kỹ thuật

Ở phần này, chúng tôi giới thiệu đến bạn quy trình lắp đặt trần gỗ composite đạt chuẩn kỹ thuật, đảm bảo thẩm mỹ cho công trình.

Quy trình gồm 4 bước.

Khảo sát lại mặt bằng thi công & chuẩn bị vật tư, công cụ

Trước khi thi công, người thợ phải tiến hành khảo sát, đo đạc lại diện tích thi công và vệ sinh lại một lượt cho sạch sẽ. Đồng thời, kiểm tra xem tất cả các loại vật tư (tấm ốp, phụ kiện, thép hộp, vít…) đã đầy đủ chưa.

Các tấm ốp trần cần được cắt theo đúng kích thước đã tính toán trong bản vẽ, sao cho vừa phải đảm bảo thẩm mỹ, vừa giúp tiết kiệm hết sức có thể.

Các loại công cụ phục vụ thi công như thang, thước dây, máy cắt góc, máy khoan, súng bắn đinh… cũng cần được chuẩn bị đầy đủ.

Cố định khung xương vào nền trần

Ở bước này, thợ thi công sẽ xác định độ cao của trần rồi định vị khoảng cách hệ xương thép hộp. Sau đó, cố định khung xương lên nền trần bằng đinh vít.
Trần composite phải được đỡ bằng hệ thống khung xương chắc chắn

Cố định tấm ốp gỗ nhựa

Tại khâu này, tấm ốp gỗ nhựa đầu tiên được bắn cố định vào hệ thống khung xương. Sau đó, tấm gỗ thứ 2 được ghép vào với tấm 1 thông qua hèm khóa.

Tiếp tục ghép cho đến khi kín toàn bộ trần hoặc 1 mảng trần, theo đúng thiết kế.

Hoàn thiện & Bàn giao

Sau khi hoàn thiện công trình, thợ thi công sẽ kiểm tra một lượt xem đã đảm bảo tất cả mọi thứ về kỹ thuật và thẩm mỹ hay chưa.

Sau đó sẽ dùng chổi, khăn mềm ẩm vệ sinh sạch sẽ mặt trần rồi bàn giao cho gia chủ.

Địa chỉ cung cấp trần nhựa composite đẹp, uy tín

Gỗ nhựa là một loại vật liệu cao cấp và có nhiều ưu điểm, do vậy thường xuyên được sử dụng trong thi công nội – ngoại thất.

Tuy nhiên, bạn cũng cần lưu ý để lựa chọn được đơn vị cung cấp sản phẩm chính hãng và thi công chuyên nghiệp:

– Chọn sản phẩm có giá trị thương hiệu đã được khẳng định, ví dụ Nhựa Việt Pháp, Tecwood, Gỗ nhựa Thăng Long…

– Lựa chọn đúng loại gỗ nhựa cho từng mục đích sử dụng để sản phẩm được bền đẹp và phát huy đúng công năng. Ví dụ, lắp trần trong nhà thì chọn các dòng gỗ nhựa ốp trần trong nhà, lắp trần ngoài trời thì dùng gỗ nhựa ốp trần ngoài trời.

– Chọn nhà cung cấp có địa chỉ kinh doanh cụ thể, có showroom, có website giới thiệu sản phẩm, “làm thật ăn thật”.

– Lưu ý các thông tin khi tư vấn (về sản phẩm, chế độ bảo hành…).

Nội Thất Nhựa Composite hiện cung cấp & thi công các toàn bộ các sản phẩm gỗ nhựa từ thương hiệu Nhựa Việt Pháp – thương hiệu Việt đã khẳng định được chất lượng, được rất nhiều kiến trúc sư và các gia chủ yêu thích.

Liên hệ ngay với chúng tôi theo Hotline/Zalo nếu bạn cần được tư vấn nhé!
Nội Thất Nhựa Composite là đơn vị cung cấp trần nhựa gỗ uy tín

Thắc mắc thường gặp về trần gỗ nhựa

Có mấy loại trần gỗ nhựa?

Trần gỗ composite hiện có 2 loại: Trần gỗ nhựa trong nhà và Trần gỗ nhựa ngoài trời.

Mỗi loại có những đặc điểm chung và cũng có những đặc tính riêng biệt phù hợp.

Nên dùng trần composite hay trần thạch cao, trần nhựa PVC?

Mỗi loại vật liệu có những ưu, nhược điểm khác nhau. Bạn nên dựa vào nhu cầu và khả năng tài chính của gia đình mình để đưa ra quyết định phù hợp nhé!

Tuy nhiên, nếu để đưa ra lời khuyên, dùng gỗ nhựa ốp trần là đảm bảo đẹp và kinh tế nhất (vì bền đẹp nhất).

Trần gỗ nhựa và trần nhựa giả gỗ có phải là 1?

Ở Việt Nam, có nhiều cách gọi nhưng không phải cách gọi nào cũng đúng.

Bí kíp ở đây là bạn cần xem xét về thành phần và cấu tạo của sản phẩm. Nếu sản phẩm được tạo thành từ bột gỗ + bột nhựa + bột đá + phụ gia, đó chính là gỗ nhựa làm trần gỗ nhựa.

Còn nếu không thì đó không phải là gỗ nhựa.

Báo giá trần gỗ nhựa. Giá trần composite bao nhiêu 1m2?

Tùy vào loại sản phẩm cụ thể và thương hiệu, giá ốp trần gỗ nhựa trong nhà dao động vào khoảng 900.000 – 1.650.000 đồng/m2.

Giá ốp trần gỗ nhựa ngoài trời dao động vào khoảng từ 1.100.000 – 2.150.000 đồng/m2.

Giá trên là giá sơ bộ, đã bao gồm chi phí vật tư, khung xương thép hộp và chi phí nhân công lắp đặt, chưa gồm chi phí vận chuyển.

Hi vọng những thông tin nêu trên giúp ích cho bạn.

Liên hệ ngay với Nội Thất Nhựa Composite để được tư vấn và báo giá cụ thể về gỗ nhựa ốp tường và các sản phẩm gỗ nhựa khác, bạn nhé!

Thành phố Hải Dương có 7.138,60 ha diện tích tự nhiên và 187.405 nhân khẩu, 19 đơn vị hành chính trực thuộc, bao gồm các phường: Thanh Bình, Ngọc Châu, Hải Tân, Quang Trung, Bình Hàn, Cẩm Thượng, Phạm Ngũ Lão, Lê Thanh Nghị, Nguyễn Trãi, Trần Phú, Trần Hưng Đạo, Tứ Minh, Việt Hoà và các xã: Nam Đồng, Ái Quốc, An Châu, Thượng Đạt, Thạch Khôi, Tân Hưng.

Tìm kiếm có liên quan
Thi công lam sóng ốp tường
Lam sóng phòng khách
Lam sóng nhựa ngoài trời
Kích thước tấm lam sóng
Lam sóng bán nguyệt
Lam sóng nhựa giả gỗ giá bao nhiêu
Tấm lam sóng nhựa
Tấm ốp tường lam sóng

error: Content is protected !!