Giá ép cọc bê tông giá bao nhiêu tiền một mét dài ở hà nội chi phí trọn gói 2025
Hiện nay ép cọc bê tông là phương pháp phổ biến trong xây dựng mang lại nhiều ưu điểm vượt trội. Vậy giá ép cọc bê tông móng nhà dân là bao nhiêu? Quá trình diễn ra như thế nào? Cùng Trạm bê tông tươi đi tìm hiểu chi tiết trong bài viết dưới đây. Cụ thể: Giá dịch vụ ép cọc bê tông cốt thép vuông có mức giá giao động khoảng từ 135.000đ/m đến 165.000đ/m với loại cọc 200×200 so với loại cọc 300×300 là từ 250.000đ/m đến 235.000đ/m.
Gọi Thợ: 0336.73.83.83
Xem thêm: Bảng Giá ép cọc bê tông
Xem thêm: giá ép cọc bê tông theo m2 dài
Thế nào là ép cọc bê tông?
Ép cọc bê tông là phương pháp gia công độ cứng, độ chắc chắn cho nền đất. Nền đất tốt thì độ chịu tải sẽ cao hơn, thi công móng nền sẽ dễ dàng và đơn giản hơn. Đất nền ngày nay đa số có độ chịu tải kém, thậm chí có nhiều công trình xây dựng không gia cố đất nền nên đã dẫn đến hiện tượng sụt lún, nứt tường gây mất an toàn cho người sử dụng. Chính vì thế, việc ép cọc bê tông là việc cần thiết và vô cùng quan trọng trong quá trình xây dựng. Lợi ích của việc ép cọc bê tông trong các công trình xây dựng:
- Có sức chịu tải lớn, có thể ứng dụng trong mọi công trình từ nhỏ đến lớn
- Không gây tiếng ồn, không làm ảnh hưởng các công trình gần đó
- Dễ dàng xác định tải trọng của nền móng
- Thời gian thi công nhanh chóng, dễ dàng
Gọi Thợ: 0336.73.83.83
Xem thêm: Bảng Giá ép cọc bê tông
Xem thêm: giá ép cọc bê tông theo m2 dài
Những phương pháp ép cọc bê tông phổ biến
Trong xây dựng hiện nay có hai phương pháp ép cọc bê tông phổ biến, được đưa vào sử dụng rộng rãi, đó là ép đỉnh cọc bê tông và ép cọc ôm. Mỗi phương pháp sẽ có ưu điểm và nhược điểm khác nhau. Cùng chúng tôi tìm hiểu kĩ về 2 phương pháp này nhé
Ép đỉnh cọc bê tông
Phương pháp này dùng lực ép được tác động từ đỉnh cọc sau đó ấn xuống. Ưu điểm:
- Lực được tạo ra trong quá trình kích thủy lực và được truyền trực tiếp lên đầu cọc cho ra hiệu quả tốt hơn.
- Dễ dàng hạ cọc sâu xuống lòng đất.
Nhược điểm:
- Khi thiết kế cọc ép phải khống chế chiều cao giá ép khoảng 6-8m do chiều cao của hệ khung gá cố định và hệ khung gá di động lớn hơn chiều dài của cọc.
Ép cọc ôm
Phương pháp này lực ép được tác động từ hai bên hông để ấn cọc xuống. Ưu điểm:
- Không gây tiếng ồn, không làm ảnh hưởng đến các công trình khác
- Cọc được ép thử từng đoạn nên có thể dễ dàng xác định được lực ép của cọc
Nhược điểm:
- Không thi công với những cọc có sức chịu tải lớn.
Gọi Thợ: 0336.73.83.83
Xem thêm: Bảng Giá ép cọc bê tông
Xem thêm: giá ép cọc bê tông theo m2 dài
Một số phương pháp thi công ép cọc bê tông phổ biến hiện nay
Một số phương pháp thi công ép cọc bê tông được sử dụng phổ biến hiện nay như: sử dụng máy Neo, máy bán tải, máy tải và robot. Mỗi loại sẽ có phương pháp và giá thành khác nhau. Hãy cùng chúng tôi tìn hiểu chi tiết về các phương pháp ở nội dung đoạn dưới đây nhé
Ép cọc bê tông bằng máy Neo
Ép cọc bê tông bằng máy Neo là phương pháp ép cọc bằng cách khoan mũi Neo sâu xuống lòng đất thay cho tải sắt hoặc tải bê tông. Phương pháp này thường được sử dụng cho các công trình nhà ở dân dụng, các công xưởng nhỏ, nhà nghỉ hoặc khách sạn.
Ưu điểm:
- Thời gian thi công nhanh chóng, dễ dàng thi công ở cả những khu vực có mặt bằng hẹp
- Tiếng ồn nhỏ, không ảnh hưởng đến các công trình xung quanh
- Chi phí thi công thấp
Nhược điểm:
- Khả năng chịu lực kém hơn các loại tải khác
- Nếu sử dụng cho công trình lớn cần phải xác định chiều sâu của chân cọc
Gọi Thợ: 0336.73.83.83
Xem thêm: Bảng Giá ép cọc bê tông
Xem thêm: giá ép cọc bê tông theo m2 dài
Ép cọc bê tông sử dụng máy bán tải
Phương pháp ép cọc bê tông này sử dụng máy thủy lực để đâm cọc sâu xuống lòng đất. Phương pháp này được sử dụng phổ biến, có thể áp dụng cho cả các công trình nhà ở hoặc các công trình có quy mô vừa. Lực ép của máy vào khoảng 50-60 tấn. Ưu điểm:
- Thi công dễ dàng, chi phí thấp, phù hợp với nhiều công trình
- Quy trình kiểm tra chất lượng một cách dễ dàng, tiện lợi
Nhược điểm:
- Thời gian thi công bị kéo dài, độ an toàn không cao.
Ép cọc bê tông sử dụng máy tải
Đây là phương pháp sử dụng sức tải từ đối trọng từ đó tạo ra các lực để đóng cọc sâu xuống dưới lòng đất. Phương pháp này đỏi hỏi máy ép phải có tải trọng từ 60-150 tấn. Ưu điểm:
- Sức chịu tải cao, phù hợp thi công các công trình lớn
Nhược điểm:
- Tốn thiều thời gian thi công, cần số lượng lớn nhân công di chuyển máy móc
- Đòi hỏi thi công ở những nơi có mặt bằng rộng lớn
- Tiếng ồn phát ra lớn, ảnh hưởng đến các công trình bên cạnh
Gọi Thợ: 0336.73.83.83
Xem thêm: Bảng Giá ép cọc bê tông
Xem thêm: giá ép cọc bê tông theo m2 dài
Ép cọc bê tông sử dụng máy robot
Đây là phương pháp mới và hiện đại nhất, được đánh giá rất cao về chất lượng nhận được. Phương pháp này thường được áp dụng khi làm nền móng của các công trình lớn, tải trọng có thể đến 1000 tấn.
Bảng giá ép cọc bê tông tại Hà Nội cập nhật mới nhất 2022
Để giúp quý khác có biết được câu trả lời cho câu hỏi giá ép cọc bê tông móng nhà dân là bao nhiêu. Sau đây trạm bê tông tươi chúng tôi xin gửi đến quý khách hàng bảng giá ép cọc bê tông cốt thép mới nhất tại Hà Nội:
Gọi Thợ: 0336.73.83.83
Xem thêm: Bảng Giá ép cọc bê tông
Xem thêm: giá ép cọc bê tông theo m2 dài
Bảng giá cọc ép bê tông 200×200, 250×250, 300×300, 350×350, 400×400, D300
Giá cọc ép 200×200, 250×250, 300×300, 350×350, 400×400 là vấn đề mà khách hàng thường rất quan tâm khi có nhu cầu ép cọc móng nhà. Nhiều người cũng vì phân vân chuyện giá cả mà chọn ép cọc tre thay cho cọc bê tông. Tuy nhiên, các bạn đừng vì ham rẻ mà vô tình đưa ngôi nhà của mình vào tình trạng có thể bị nghiêng vẹo, sụt lún bất cứ khi nào.
Giá ép cọc bê tông D300:
Hiện nay, có nhiều dự án như cầu đường, chung cư, trường học, bệnh viện,… sử dụng các loại cọc Ly tâm D300. Giá ép cọc D300 thép chủ thép D10: 200.000 cọc/md. Cọc bê tông ly tâm D300 so với các sản phẩm khác có ưu điểm vượt trội đó là khả năng chịu trọng tải lớn tuyệt vời.
Giá ép cọc bê tông 200×200
Cọc bê tông 200×200 có sức chịu tải khoảng 20 – 30 tấn nên phù hợp với các công trình nhà cấp 4, nhà trong hẻm. Giá ép cọc 200×200 khá rẻ giúp người dùng tiết kiệm chi phí.
-
Thép chủ thép Việt Úc D14: 110.000 cọc/md
-
Thép chủ thép Đa Hội D14: 140.000 cọc/md
-
Thép chủ thép Thái Nguyên D14: 145.000 cọc/md
Giá ép cọc bê tông 250×250
Cọc bê tông cốt thép 250×250 có sức chịu tải nằm trong khoảng 30 – 50 tấn. Nó thường được dùng để phục vụ cho các căn nhà chung cư dưới 8 tầng, nhà dân, nhà xưởng. Giá ép cọc 250×250 có sự khác nhau tùy thuộc vào loại chủ thép.
-
Thép chủ thép Đa Hội D16: 160.000 – 180.000 cọc/md
-
Thép chủ thép Thái Nguyên D16: 190.000 – 210.000 cọc/md
-
Thép chủ thép Việt Úc D16: 190.000 – 210.000 cọc/md
Giá cọc ép bê tông 300×300
Giá cọc ép 300×300 bao nhiêu? Loại cọc bê tông này được sử dụng khá phổ biến trong các công trình biệt thự, nhà xưởng, nhà dân, cầu đường. Nó có sức chịu tải là 30 – 60 tấn với mức giá khá hợp lý.
-
Thép chủ thép Việt Úc, Hòa Phát, Việt Đức D16: 240.000 – 260.000 cọc/m
-
Thép chủ thép Việt Úc, Hòa Phát, Việt Đức D18: 290.000 – 300.000 cọc/md
Gọi Thợ: 0336.73.83.83
Xem thêm: Bảng Giá ép cọc bê tông
Xem thêm: giá ép cọc bê tông theo m2 dài
Giá cọc ép bê tông 350×350
Cọc ép 350×350 có sức chịu tải tầm 50 – 80 tấn nên thường được dùng cho các hạng mục cầu đường, nhà cao tầng, biệt thự, nhà xưởng. Giá loại cọc này tương đối cao nhưng so với sự vững chắc mà nó mang lại cho công trình xây dựng thì hoàn toàn xứng đáng.
-
Thép chủ thép Việt Úc, Hòa Phát, Việt Đức D16: 340.000 – 350.000 cọc/md
-
Thép chủ thép Việt Úc, Hòa Phát, Việt Đức D18: 400.000 – 420.000 cọc/md
Báo giá cọc ép bê tông 400×400
Trong số các loại cọc ép thì cọc 400×400 có sức chịu tải rất lớn, khoảng 80 – 150 tấn. Do đó, nó chuyên được sử dụng trong các công trình lớn như tòa nhà văn phòng nhiều tầng, cầu đường, khu công nghiệp.
-
Thép chủ thép Việt Úc, Việt Đức D20: 490.000 cọc/md
-
Thép chủ thép Hòa Phát D20: 500.000 cọc/md
Lưu ý:
- Giá trên đã bao gồm phí vận chuyển đến công trình và chưa bao gồm thuế VAT.
Ngoài ra đơn vị chúng tôi còn cung cấp các dịch vụ về ép cọc bê tông tại nhiều Quận Huyện khác trên địa bàn Tp Hà Nội cũng như là rải rộng khắp toàn quốc. Quý khách hàng có thể tham khảo thêm bảng giá theo loại cọc bê tông của chúng tôi
Kích thước cọc | Giá thành |
🔰️Giá ép cọc bê tông ly tâm tròn D300 | 🟢190.000 – 200.000đ/md |
🔰️Giá ép cọc bê tông ly tâm tròn D350 | 🟢 190.000 – 200.000đ/md |
🔰️Giá ép cọc bê tông ly tâm tròn D400 | 🟢250.000 – 260.000đ/md |
🔰️Giá ép cọc bê tông ly tâm tròn D500 | 🟢 320.000 – 340.000đ/md |
🔰️Giá ép cọc bê tông bằng Robot | 🟢 20.000 – 55.000đ/m |
Gọi Thợ: 0336.73.83.83
Xem thêm: Bảng Giá ép cọc bê tông
Xem thêm: giá ép cọc bê tông theo m2 dài
Một số lưu ý quan trọng khi tiến hành ép cọc
Về đơn vị thi công ép cọc bê tông
Thi công ép cọc bê tông là một bước rất quan trọng trong quá trình xây dựng bởi nó ảnh hưởng trực tiếp đến chất lượng và độ an toàn của công trình. Chính vì thế việc lựa chọn đơn vị thi công ép cọc bê tông uy tín và giá rẻ là vô cùng quan trọng. khi lựa chọn bất cứ đơn vị thi công nào bạn cũng cần phải nắm rõ được trình độ và kinh nghiệm làm việc của đơn vị đó ra sao. Nên lựa chọn các đơn vị lâu năm, có đội ngũ nhân viên có chuyên môn và dày dặn kinh nghiệm. Bởi khi có vấn đề gì xảy ra, những đơn vị lâu năm sẽ có cách xử lý, giải quyết vấn đề một cách nhanh chóng, chuyên nghiệp hơn. Bên cạnh đó, cần chú ý xem các trang thiết bị, máy móc, nhân công của đơn vị thi công đó có đáp ứng đủ nhu cầu xây dựng của bạn hay không. Bởi nếu trang thiết bị máy móc hiện đại sẽ giúp tiết kiệm tối đa thời gian thi công cũng như cho ra hiệu quả sản phẩm tốt hơn.
Về hợp đồng thi công
Trước khi thi công cần ký hợp đồng thi công với đơn vị thi công một cách rõ ràng minh bạch. Cả hai bên cần thỏa thuận và thống nhất ý kiến về các điều khoản có trong hợp đồng trước khi đặt bút ký, tránh trường hợp sau này xảy ra tranh chấp không rõ ràng.
Các bước thi công ép cọc đạt hiệu quả cao
Cần tuân thủ quy trình thi công ép cọc bê tông cốt thép sau:
- Bước 1: Khảo sát mặt bằng nơi tiến hành thi công và chuẩn bị nguyên vật liệu,máy móc, nhân công đầy đủ cho quá trình thi công.
- Bước 2: Ép thử cọc bê tông trước khi bắt đầu tiến hành. Bước này giúp tìm ra phương pháp ép cọc phù hợp nhất, giúp tiết kiệm chi phí và thời gian thi công một cách tối đa.
- Bước 3: Sau khi chuẩn bị hai bước trên xong xuôi ta bắt đầu tiến hành ép cọc bê tông cho công trình.
Gọi Thợ: 0336.73.83.83
Xem thêm: Bảng Giá ép cọc bê tông
Xem thêm: giá ép cọc bê tông theo m2 dài
Một số câu hỏi về ép cọc bê tông
Tại sao nên ép cọc bê tông trong các công trình xây dựng?
Đối với các công trình nhà ở
– Mỗi công trình lại được xây dựng trên một nền đất khác nhau chính vì vậy đỏi hỏi người kiến trúc sư cần phải tính toán và đưa ra phương án xây dựng phù hợp đảm bảo cả tính thẩm mỹ và độ an toàn cho mỗi công trình. – Trong mỗi công trình, phần móng đóng vai trò vô cùng quan trọng giúp công trình có thể đứng vững được với thời gian. Tuy nhiên, trên thực tế hiện nay có rất nhiều trường hợp sụt lún, nứt vỡ nghiêm trọng khi thi công hay vừa hoàn thiện công trình. Mà nguyên nhân chủ yếu gây ra hiện tượng này đến từ việc thi công phần móng không đảm bảo do không ép cọc bê tông hoặc kỹ thuật ép cọc bị sai. – Chính vì vậy, để đảm bảo công trình xây dựng được bền vững, không gặp phải rủi ro trong quá trình sử dụng thì phần móng nhà cần phải được thi công ép cọc theo đúng các yêu cầu kỹ thuật đề ra.
Đối với quá trình thi công đê kè
– Đập tại các kênh, rạch,…có cửa đóng – mở cơ học được làm từ cọc bê tông giúp manh lại sự thuận tiện trong quá trình sử dụng. Có thể dễ dàng đóng lại khi nước dâng quá cao và mở lại khi nước đã rút đi. – Nên sử dụng cọc ván bê tông đóng chặt ở hai bên tại những nơi cần kết hợp đê và đường giao thông rồi đổ đất và các nguyên vật liệu khác để làm đường. – Bên cạnh đó cần có thêm trạm bơm dự phòng có công suất lớn tại các cửa đập đề phòng khi có mưa lớn và triều cường.
Nên ép cọc bê tông vuông hay tròn?
Mỗi loại cọc lại có một đặc điểm riêng. Tùy thuộc vào từng công trình, dự án khác nhau để lựa chọn ép loại cọc bê tông vuông hay tròn.
Cọc bê tông vuông
– Loại cọc này phù hợp với các công trình ở khu vực có nền đất mới được san lấp, đất nền có chướng ngại vật bởi nó có thể xuyên qua các lớp đất đá địa chất phức tạp đảm bảo không bị nứt hoặc gãy. – Cọc bê tông vuông thường được sử dụng để làm nền móng cho các công trình nhà dân dụng, nhà cấp 4.
Gọi Thợ: 0336.73.83.83
Xem thêm: Bảng Giá ép cọc bê tông
Xem thêm: giá ép cọc bê tông theo m2 dài
Cọc bê tông tròn
– Đây là loại cọc được sản xuất trong nhà máy theo công nghệ hiện đại ngày nay và phù hợp với những khu vực mới được san lấp hoặc không có các chướng ngại vật cản trở. – Cọc bê tông tròn giúp tiết kiệm chi phí và dễ dàng thi công hơn so với cọc vuông.
Kinh nghiệm ép cọc qua lớp cát
Tại những nơi có lớp cát dày khi ép cọc bê tông sẽ rất khó để xuyên qua. Bởi khi ép cọc xuống lớp cát mũi cọc sẽ bị nén và tạo thành các lực ma sát xung quanh cọc khiến cho cọc bị khó ép xuống. Để không bị xảy ra tình trạng này thì khi nên khoan dẫn cọc tạo lỗ giúp dễ dàng khoan cọc xuống hơn đồng thời đảm bảo sự an toàn cho quá trình thi công, tránh hiện tượng sụt lún.
Gọi Thợ: 0336.73.83.83
Xem thêm: Bảng Giá ép cọc bê tông
Xem thêm: giá ép cọc bê tông theo m2 dài
Phải làm gì khi ép cọc bê tông sát tường?
Khi ép cọc bê tông cạnh các công trình đã xây dựng bên cạnh để tránh làm ảnh hưởng cần chú ý các điểm sau:
- Không xâm phạm đến quyền sở hữu cũng như lợi ích của các chủ sở hữu đất của những công trình xung quanh
- Khảo sát công trình một cách kỹ càng, chi tiết trước khi tiến hành
- Khoảng cách để ép cọc cạnh công trình đã xây là 0.9m.
- Nên lựa chọn các đơn vị thi công ép cọc uy tín, có nhiều năm kinh nghiệm.
- Khi xảy ra ảnh hưởng dù nhỏ nhất đến công trình bên cạnh phải dừng quá trình thi công lại ngay.
Gọi Thợ: 0336.73.83.83
Xem thêm: Bảng Giá ép cọc bê tông
Xem thêm: giá ép cọc bê tông theo m2 dài
Chiều sâu khi ép cọc
Khi ép cọc bê tông đến một độ sâu nhất định sẽ phải dừng lại. Dừng ép cọc bê tông khi đã ép đến các lớp đất chặt có SPT>50 hoặc lớp đất sét có SPT>30, dày hơn 5m. Lưu ý: Khi ép đến độ sâu yêu cầu mà vẫn gặp lớp đất yếu (SPT<15) cần báo cho chủ đầu tư hoặc bên thiết kế để bàn bạc và quyết định chiều sâu của hố khoan.
Bảng tiêu chuẩn về ép cọc bê tông
Các tiêu chuẩn về ép cọc bê tông đều được quy định rõ ràng trong TCVN. Tổng hợp lại ta có bảng tiêu chuẩn như sau:
TCVN 7201:2015 | Khoan hạ cọc bê tông ly tâm – Thi công và nghiệm thu |
TCVN 4453:1995 | Kết cấu bê tông và bê tông cốt thép toàn khối. Quy phạm thi công và nghiệm thu. |
TCVN 10667:2014 | Cọc bê tông ly tâm – Khoan hạ cọc – Thi công và nghiệm thu |
TCVN 5718:1993 | Mái và sàn bê tông cốt thép trong công trình xây dựng. Yêu cầu kỹ thuật chống thấm nước. |
TCVN 5724:1993 | Kết cấu bê tông và bê tông cốt thép. Điều kiện tối thiểu để thi công và nghiệm thu |
TCVN 9334:2012 | Bê tông nặng – Phương pháp xác định cường độ nén bằng súng bật nẩy |
TCVN 9335:2012 | Bê tông nặng – Phương pháp thử không phá hủy – Xác định cường độ nén sử dụng kết hợp máy đo siêu âm và súng bật nẩy |
TCVN 9338:2012 | Hỗn hợp bê tông nặng – Phương pháp xác định thời gian đông kết |
TCVN 8828:2011 | Bê tông – Yêu cầu bảo dưỡng ẩm tự nhiên |
TCVN 8163:2009 | Thép cốt bê tông – Mối nối bằng ống ren |
TCVN 5641:2012 | Bể chứa bằng bê tông cốt thép – Thi công và nghiệm thu |
TCVN 9340:2012 | Hỗn hợp bê tông trộn sẵn – Yêu cầu cơ bản đánh giá chất lượng và nghiệm thu |
TCVN 9341:2012 | Bê tông khối lớn – Thi công và nghiệm thu |
TCVN 9342:2012 | Công trình bê tông cốt thép toàn khối xây dựng bằng cốp pha trượt – Thi công và nghiệm thu |
TCVN 9343:2012 | Kết cấu bê tông và bê tông cốt thép – Hướng dẫn công tác bảo trì |
TCVN 9382:2012 | Chọn thành phần bê tông sử dụng cát nghiền |
TCVN 9390:2012 | Thép cốt bê tông – Mối nối bằng dập ép ống – Yêu cầu thiết kế thi công và nghiệm thu |
TCVN 9348:2012 | Bê tông cốt thép – Phương pháp điện thế kiểm tra khả năng cốt thép bị ăn mòn |
TCVN 9345:2012 | Kết cấu bê tông và bê tông cốt thép – Hướng dẫn kỹ thuật phòng chống nứt dưới tác động của khí hậu nóng ẩm |
TCVN 9344:2012 | Kết cấu bê tông cốt thép – Đánh giá độ bền của các bộ phận kết cấu chịu uốn trên công trình bằng phương pháp thí nghiệm chất tải tĩnh |
TCVN 9391:2012 | Lưới thép hàn dùng trong kết cấu bê tông cốt thép – Tiêu chuẩn thiết kế, thi công lắp đặt và nghiệm thu |
TCVN 9392:2012 | Thép cốt bê tông – Hàn hồ quang |
TCVN 9489: 2012 (ASTM C 1383-04) | Bê tông – Xác định chiều dày của kết cấu dạng bản bằng phương pháp phản xạ xung va đập |
TCXD 199:1997 | Nhà cao tầng. Kỹ thuật chế tạo bê tông mác 400 – 600. |
TCXDVN 239:2006 | Bê tông nặng – Chỉ dẫn đánh giá cường độ trên kết cấu công trình |
TCVN 9116:2012 | Cống hộp bê tông cốt thép |
TCVN 9115:2012 | Kết cấu bê tông và bê tông cốt thép lắp ghép – Thi công và nghiệm thu |
TCVN 9114:2012 | Sản phẩm bê tông ứng lực trước – Yêu cầu kỹ thuật và kiểm tra chấp nhận |
TCVN 9347:2012 | Cấu kiện bê tông và bê tông cốt thép đúc sẵn – Phương pháp thí nghiệm gia tải để đánh giá độ bền, độ cứng và khả năng chống nứt |
TCVN 4452:1987 | Kết cấu bê tông và bê tông cốt thép lắp ghép. Quy phạm thi công và nghiệm thu |
TCVN 9346:2012 | Kết cấu bê tông và bê tông cốt thép . Yêu cầu bảo vệ chống ăn mòn trong môi trường biển |
TCVN 7996-2-12: 2009 (IEC 60745-2-2:2008) | Dụng cụ điện cầm tay truyền động bằng động cơ. An toàn. Phần 2-12: Yêu cầu cụ thể đối với máy đầm rung bê tông |
Gọi Thợ: 0336.73.83.83
Xem thêm: Bảng Giá ép cọc bê tông
Xem thêm: giá ép cọc bê tông theo m2 dài
Trạm bê tông tươi – Đơn vị ép cọc bê tông uy tín
Gia nhập lĩnh vực xây dựng đã nhiều năm, cùng với đội ngũ kỹ sư, kiến trúc sư dày dặn kinh nghiệm, Trạm bê tông tươi là đơn vị đồng hành cùng nhiều dự án xây dựng lớn nhỏ trên khắp cả nước. Chúng tôi tự tin cam kết: + Đội ngũ công nhân dồi dào, chuyên nghiệp đảm bảo luôn hoàn thành đúng thời hạn đề ra + Hệ thống máy móc, thiết bị hiện đại kết hợp cùng các nguyên vật liệu đạt tiêu chuẩn mang đến tay khách hàng các sản phẩm đạt chất lượng tốt nhất + Quy trình thi công đảm bảo các yêu cầu kỹ thuật khắt khe giúp công trình an toàn và bền vững với thời gian. Mọi thắc mắc quý khách vui lòng liên hệ với chúng tôi:
Gọi Thợ: 0336.73.83.83
Xem thêm: Bảng Giá ép cọc bê tông
Xem thêm: giá ép cọc bê tông theo m2 dài
Tìm kiếm có liên quan Giá ép cọc be tông TPHCM Giá ép cọc bê tông móng nhà Giá ép cọc be tông 2022 Giá cọc be tông 200×200 Ép cọc bê tông nhà dân Giá ép cọc be tông Hà Nội Bảng giá cọc be tông đúc sẵn Giá cọc be tông 300×300